Vonicog Alfa
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vonicog Alfa là một yếu tố von Willebrand tái tổ hợp được sản xuất bởi Baxalta. Nó đã được FDA phê duyệt vào tháng 12 năm 2015. [A32230] Gen của yếu tố von Willebrand được nhân bản lần đầu tiên vào năm 1985 bởi Stuart Orkin và David Ginsburg. [L1849] Bởi EMA, vonicog alfa vẫn đang được phân tích lâm sàng. [L1862]
Dược động học:
Yếu tố Von Willebrand (vWF) là một phần quan trọng của dòng đông máu và nó hoạt động bằng cách ổn định yếu tố đông máu VIII. Nó cũng liên kết với collagen và tiểu cầu trong thành mạch máu giúp hình thành một nút tiểu cầu trong quá trình đông máu. Sự hiện diện của các đột biến khác nhau trong vWF gây ra một rối loạn chảy máu phổ biến có tên là bệnh von Willebrand. [L1849] Các đợt xuất huyết thường được điều trị bằng vWF / yếu tố VIII có nguồn gốc từ huyết tương cần liều cao và thời gian điều trị dài. Việc sử dụng vonicog alfa cho phép quản lý vWF riêng biệt mà không có sự hiện diện của Yếu tố VIII. Liều dùng riêng biệt này cho phép cá nhân hóa liều lượng theo nhu cầu của bệnh nhân. [A32261] Cùng một lưu ý, vWF có nguồn gốc từ huyết tương tập trung thiếu ULM do tiếp xúc in vivo với ADAMTS13 huyết tương và elastase tế bào bạch cầu hạt. Vonicog alfa có thể được phân phối dưới dạng vWF không thay đổi và nó có chức năng thay thế vWF. Do đó, nó làm trung gian sự kết dính và kết tập tiểu cầu cũng như sự ổn định của yếu tố procoagulant VIII. [A32262]
Dược lực học:
Vonicog alfa không có nguy cơ truyền mầm bệnh truyền qua máu vì đây là protein tái tổ hợp, huyết tương và không có albumin. Hai thử nghiệm lâm sàng đầu tiên cho thấy giảm các đợt chảy máu hiệu quả ở các vị trí khác nhau của cơ thể. Hiệu ứng này đã được quan sát ngay cả sau khi tiêm truyền đầu tiên trong 81% các trường hợp. [A32262]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metronidazole
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
Thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg.
Thuốc trứng 500 mg.
Hỗn dịch 40 mg/ml.
Dạng gel dùng tại chỗ: Tuýp 30 g (750 mg/100 g gel).
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 500 mg metronidazole/100 ml, pha trong dung dịch đệm đẳng trương hoặc có thêm manitol.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium chloride (Kali clorid).
Loại thuốc
Chất điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol, 10 mmol.
- Viên nén tác dụng kéo dài 6 mmol, 7 mmol, 8 mmol và 10 mmol.
- Dung dịch 4 mmol/15 ml, 10 mmol/15 ml, 15 mmol/15 ml, 20 mmol/15 ml, 30 mmol/15 ml và 40 mmol/15 ml.
- Thuốc bột pha dung dịch 15 mmol/gói, 20 mmol/gói và 25 mmol/gói.
- Thuốc bột pha hỗn dịch 20 mmol.
- Dung dịch đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50ml).
- Dung dịch tiêm truyền phối hợp potassium chloride - 0,3 %; sodium chloride - 0,18 % và glucose - 4 %.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Penciclovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus (chất có cấu trúc tương tự nucleoside)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng kem: 10mg, 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mefloquine (Mefloquin)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 228 mg Mefloquine Base).
Viên nén 274 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 250 mg Mefloquinemefloquine Base).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư (liều cao) và ức chế miễn dịch (liều thấp)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2,5 mg; 5,0 mg; 7,5 mg; 10,0 mg và 15 mg.
- Thuốc tiêm: 25 mg/ml không có chất bảo quản: Lọ 2 ml; 4 ml; 8 ml; 10 ml, 40 ml.
- Thuốc tiêm 25 mg/ml có chất bảo quản: Lọ 2 ml, 10 ml.
- Bột đông khô pha tiêm: Lọ 20 mg, 50 mg và 1 g.
- Dung dịch tiêm truyền 25 mg/ml.
- Dung dịch tiêm truyền đậm đặc 100 mg/ml.
Sản phẩm liên quan








